Luật Căn cước được Quốc hội thông qua ngày 27/11/2023 sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 để thay thế cho Luật Căn cước công dân (CCCD) năm 2014. Luật chính thức đổi tên gọi thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước.
Đại tá Vũ Văn Tấn, Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an cho biết, từ ngày 01/7, khi Luật Căn cước chính thức có hiệu lực thì Bộ Công an sẽ triển khai việc cấp thẻ căn cước theo quy định của Luật Căn cước năm 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Căn cước.
Đáng chú ý, Luật Căn cước có nhiều điểm mới, trong đó có quy định cấp thẻ Căn cước cho nhóm đối tượng từ 0-6 tuổi.
Bộ Công an đang xây dựng thông tư quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước. Theo đó, hai mẫu thẻ gồm thẻ dùng cho các trường hợp từ 6 tuổi trở lên và mẫu cho công dân dưới 6 tuổi (không có thông tin sinh trắc, ảnh, vân tay).
Mẫu thẻ Căn cước cấp cho người dưới 6 tuổi đang được Bộ Công an lấy ý kiến – Ảnh: Bộ Công an
Theo Bộ Công an, việc cấp thẻ căn cước cho trẻ từ 0-6 tuổi phải thông qua người đại diện hợp pháp. Để thực hiện, người đại diện hợp pháp làm thủ tục cấp thẻ căn cước cho con em dưới 6 tuổi qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID.
Nếu người dưới 6 tuổi chưa đăng ký khai sinh, người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, VNeID hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.
Theo Luật căn cước thì trẻ em là công dân Việt Nam dưới 14 tuổi sẽ được cấp thẻ căn cước khi có nhu cầu chứ không bắt buộc.
Ngoài ra, khoản 2 điều 38 Luật Căn cước quy định công dân không phải nộp lệ phí khi được cấp thẻ căn cước lần đầu.
Hình thức thẻ căn cước cho công dân từ 0-6 tuổi
Theo đó, thẻ căn cước cấp cho công dân từ 0-6 tuổi không có ảnh đi kèm. Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC/Identity Card; Số định danh cá nhân/No; Họ, chữ đệm và tên /Surname, Given names; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Có giá trị đến/Date of expiry.
Dự kiến mặt sau thẻ Căn cước – Ảnh: Bộ Công an
Mặt sau thẻ Căn cước gồm các thông tin sau: Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Nơi cư trú/Residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth registration; Chíp; Ngày, tháng, năm cấp/Date, month, year; Mã QR; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURYTY; Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa 03 Dòng MRZ.